Control of new products 新產品審查 (Kiểm soát sản phẩm mới)

  1. "Have suppliers procedures to control new product?, New products have been evaluated initial feasibility: information, measurement parameters, process capabilities, materials, ...?

供應商是否有新產品檢驗程序?新產品的初步可行性,如:訊息、度量參數、製程能力、原物料...等?

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Training 教育 (Đào tạo)

"Are training needs identified for all personnel affecting quality?

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Control the warehousing 倉庫評鑑 ( Kiểm soát kho lưu trữ )

  1. "Have the suppler procudures or guidelines to control put in and put out materials, products?

供應商是否有原物料、進出貨之標準作業程序?

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

a/ 供應商評分通過 Chấp nhận NCC-TP-VC:  đăng ký NCC-TP-VC vào ” Danh sách quản lý NCC-TP-VC ”

b/ 通過但有條件 Chấp nhận NCC-TP-VC và có điều kiện: đăng ký NCC-TP-VC vào ” Danh sách quản lý NCC-TP-VC ” nhưng có điều kiện, NCC-TP-VC được yêu cầu thực hiện cải thiện rõ ràng.

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

必需先說明:這是在工作上所遇到的翻譯項目(越翻中),貼上來是分享、求教以及把部落格裝多些內容,故此文不代表標準程序,也不保證絕對正確,歡迎指正,謝謝。

 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

MSN通知要取消他們的部落格,所以幫我們搬家,謝謝~

剛剛過來,上傳一些相片試試速度如何? 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

啊!~

我發現這個部落格再也不是我的秘密小空間了

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

從來就沒想過我可以擁有一張外語(越文)檢定書,更何況是C級(高級)的……

或許這對一般人來說是輕而易舉的事,但是對於天資異於常人(比較笨的那一種啦)的我,竟然能用半年的時間取得這份檢定書。首先我要感謝我的父母………(自動消音了)

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(1) 人氣()

100 điều lãng mạn 一百件浪漫的事(越南)、三

 

71/ Lãng mạn khi một đêm ngoài trời mưa gió được người yêu ở xa gọi điện đánh tặng một bản romance. 浪漫是、當一個風雨交加的夜晚,情人從遠方來電並彈一首浪漫的曲調給妳聽。

 

72/ Lãng mạn khi đang hết tiền bỗng nhiên được cho tiền, rồi ngồi nghĩ bao nhiều điều lãng mạn sắp tới sẽ làm khi có tiền trong tay... 浪漫是、當沒錢的時候突然得到一筆錢,然後坐著想如何用這筆錢來營造出很多浪漫的事情

 

73/ Lãng mạn là khi đang tuyệt vọng thì nhận được sự quan tâm sâu sắc và tinh tế của em!!! 浪漫是、當感到絕望的時候,可以收到妳細膩且深切的關懷。

 

74/ Được chồng làm giúp việc nhà vào ngày nghỉ. 老公可以在假日時幫忙做家事。

 

75/ Cùng nhau ra biển, nắm tay, dựa dầu vào vai người ấy, ngồi như vậy cả ngày mà không nói gì hết... 一起去海邊、牽著手、靠著他的肩膀、就這樣整天坐著,什麼話也不用說

 

76/ Điều lãng mạn đã được thưởng thức là cùng đi chơi xa, và chàng tự tay chuẩn bị sẵn 1 bữa trưa rất thịnh soạn... rất bất ngờ, không nghĩ là có thể chu đáo đến thế... 浪漫的條件以經由評鑑是為; 當一起去遠地遊玩的時候,親自做好一頓非常豐富且令人意外的餐點,想不到可以如此周到

 

77/ Lãng mạn là hôm tạm biệt trước khi ra khỏi nhà và khi về đến nhà thì hôn yêu thương. 浪漫是在分別的時候,離開家門之前或剛進家門之後就可以得到一個甜蜜的親吻。

 

78/ Lãng mạn là khi nàng đang đi vệ sinh bị mắc kẹt thì ta chìa ra một cuộn ZEWA siêu mềm :D 浪漫是、當女生去洗手間時,但不小心被卡住了(沒帶紙),這時候要能即刻拿出一捲ZEWA超柔軟衛生紙給她:D

 

 

79~81是一些賤招了,也可以讓小姐反向思考破解妙招:

79/ Lãng mạn là khi trời đang mưa tầm tả, cái áo mưa nàng sơ ý để lại trong giỏ xe thì lại bị “ai đó” lấy mất rồi. Đúng lúc nàng băn khoăn thì ta xuất hiện nhường lại cái áo mưa duy nhất của ta cho nàng sau đó nhanh chóng đội mưa ra về, chẳng đề nàng kịp từ chối! Nhưng mà đừng thật thà quá, đi đến góc phố thì nhớ mà dừng lại lấy cái áo mưa của nàng ra mà dùng nhé!!! 浪漫是、當時天空正下著綿綿細雨,她的雨衣卻因為一時疏忽放在機車的籃子上,不知道被幹走了。正當那時,小姐煩惱憂鬱不知如何是好,這時你出現了並讓出你唯一的雨衣給小姐用,然後快速冒雨回家。不讓女士有機會拒絕!但是也別太老實,過了轉角別忘了停下來,把那位小姐的雨衣拿出來穿喔……(哈哈哈~我就知道是這樣,來這套!)

 

80/ Lãng mạn là khi nàng bị một "choai choai" trêu chọc thì bạn xuất hiện và bằng vài lời dọa nạt khiến cả lũ "tếch" thẳng. Tuy nhiên bạn nhớ phải bảo mấy thằng bạn đóng cho đạt vào đấy nhé, và nhớ là đừng có xuất hiện trước mặt nàng lần thứ hai. 浪漫是、當小姐被一位不良少年調戲,這時候你出現了以及嗆幾句話好讓洪水流散。當然爾、要記得叮嚀你那幾個朋友演得合情合理些,還有記得那些人千萬不能出現在那位小姐面前第2次。(越南小姐很強悍的,應該不會信這招才是)

 

81/ Lãng mạn là khi nàng đang đi xe đạp bị tuột xích thì có một… cây trắng (áo trắng, quần trắng, tất trắng, giày trắng) đỗ xe đạp ngay cạnh (xe cuốc càng tốt). Sau đó chẳng nói chẳng rằng lao vào hì hục nắn xích lại cho nàng mà chẳng nề hà gì cả!!! Sau đó 2 người sóng đôi vừa đạp xe vừa nói chuyện vui vẻ như chẳng hề để ý đến những vết dầu mỡ lấm lem trên áo chàng trai. Cái này thì mất 5 nghìn ra hàng sửa xe thì bảo ông bác sửa xe dạy cho cách phá rùi nắn lại xích, cực kì đơn giản!!! Tuy nhiên về phần cây trắng tớ xin lưu ý là nên chơi đồ rẻ tiền thôi chứ đừng chơi đồ hiệu, không phải cái quảng cáo OMO là nó giặt được hết thật đâu. 浪漫是、當小姐的腳踏車落鍊子 剛好有一棵白色的(白色的衣服、白色的褲子、白色的襪子、白色的鞋子)將腳踏車停在旁邊(競賽型的更好)。隨後即不出一語的努力動手將鍊條修好,不讓小姐有機會推辭!!!然後兩人並排邊騎邊說話,開心的好像不曾留意年輕人身上的油漬。這個只要花5,000VNĐ請修車行的老杯杯教你如何破壞、裝回鍊條,極其簡單!!!當然、要注意的是我剛剛說的那白色的,請使用便宜的衣物,千萬不要穿名牌喔,不是那個廣告的OMO洗衣粉真的能將衣服洗的像新的一樣白!

 

82/ Lãng mạn là khi đi cùng nàng một nhà hàng có ánh đèn, ánh nền lung linh. 浪漫是、和小姐去有燭光的餐廳,光影玲瓏。

 

83/ Lãng mạn là khi ngủ mơ, nói mê cũng chỉ nói tên nàng.

浪漫是、就算在睡夢中,所叫的名字還是妳。

 

84/ Lãng mạn là khi ta đưa cho nàng chiếc khăn mùi soa khi nàng có chuyện buồn. 浪漫是、當她傷心的時候遞給她一條味道不太好的手帕。

 

85/ Lãng mạn là khi bật Mp3 và mỗi người một tai nghe.. 浪漫是、打開MP3,一個人聽一邊的耳機

 

86/ Lãng mạn là khi đi chơi bù khú cả bọn bạn nhậu, bất chợt nhận đựơc tin nhắn của nàng "Dạ dày của anh đã chứa đủ 2/3 lượng bia/rượu chưa? Nếu đủ rồi, thì anh chỉ nên chứa thêm 1/6 nữa thôi nhé ;) vì còn phải để lại 1/6 để ngồi cùng em!". Eo ơi, lãng mạn ghê gớm! :P 浪漫是、去跟一群酒肉朋友玩,突然接到一封小姐的簡訊你的肚子已經裝了2/3的酒量了沒?如果夠了,那就只能再喝1/6而已喔;) 因為你還要留下1/6的肚子來陪我啊! 浪漫到了不行啊!親愛的~(別傻了!這是不可能的啦)

 

87. Điều lãng mạn nhất mà tớ muốn thực hiện bây h là có mặt ơ một nơi rất xa vào đêm Noel (Osaka chẳng hạn), đi chơi với một người, cả đêm. Cho dù ngày hôm sau phải quay trở về VN... Hic hic, hơi bị khó thực hiện... (quá khó, tiền đâu ra???) 現在我想實現最浪漫的情境是,在一個很遠的地方過耶誕夜(例如日本大阪)和一個人玩一整夜。就算明日就要回越南 嗚嗚~有點困難(太難了、哪有錢去???)

 

88/ Cắn nhẹ vào tai hoặc hôn ngưòi yêu sau khi đã nói thầm điều gì đó, chẳng hạn: Con mèo con bé nhỏ của anh, yêu em nhất trên đời (nhớ là cắn nhẹ thôi đấy, mà thấy tai ai bẩn quá thì nên bỏ qua mục này!). 跟情人說完悄悄話後輕咬或是親她的耳朵。比如:我親愛的小貓咪,在這世界上妳是我的最愛(記得要輕輕的咬喔,如果看見耳朵太髒的話就應該可以跳開這個項目了!)

 

89/ Nhắn tin vào sáng sớm: Hôm qua anh quên chưa chúc em ngủ ngon, chúc cưng yêu một buổi sáng tốt lành!!! 在清晨的時候傳一個簡訊:昨天我忘了跟妳說聲晚安,祝親愛的妳有個美好的一天。

 

90/ Ngồi đợi trước của nhà nàng và nói anh đợi em đã lâu rồi mặc dù bạn mới đợi nàng có chút xíu (cao thượng thế con gái nó thích lắm. Còn con giai thì đánh giá là hơi ngu một tí kể ra thì cũng chả sao nhỉ!?) 坐在她家的門前跟她說我已經等妳很久了,儘管你也只等她一下下(女孩子很喜歡這樣的行為。說真的女孩子有點單純,說來這真的也沒什麼啊!?)

 

91/Tặng hoa nàng vào ngày 20-11 và nói rằng em đã dạy anh biết thế nào là tình yêu, em là cô giáo, là cuộc đời của anh hoặc: "Anh đã được dạy thế nào là nửa kia của cuộc đời mình kể từ khi em bước chân vào trái tim anh"… 11/20(越南教師節)的時候送她花,並且對她說:妳已經教會了我知道什麼是愛情,妳是我這輩子的老師。或是:自從妳走入我的心裡面,我已經學會了什麼是我生命的另一半”…

 

92/ Một ngày nắng đẹp 2 người thong dong di dạo bên bờ hồ (hồ phải đẹp và thơ mộng nhé, đi cái hồ nào bốc mùi rác thì đúng là... hỏng hẳn). 一個晴朗的好天氣,兩人一起在湖畔邊散步(湖要漂亮還有詩情畫意,去那種全是臭味的湖邊真的是 全都敗了)

 

93/ Vào một ngày đẹp trời... Anh nói anh không thể chịu nổi em nữa rồi... trong khi nàng ngơ ngác thì chàng tiếp tục: Sao em cứ làm anh không thể ngừng yêu em thế :)) => ngất! (Dự đoán của giới chuyên môn là không một cô gái nào chịu đựng câu nói này, nếu không phải xem lại tình cảm của cô ý với bạn!)

找一個好日子 你說你以經受不了她了 正當女孩發楞的時候你就要繼續:為什麼妳就是不能讓我停止愛妳:)) => 昏!(預料在這專業的領域下,沒有一個女孩可以承受這句話,如果不是的話你該再重新檢視她對你的感情!)

 

94/ Sắm một bộ áo, quần, nhẫn, dây chuyền, đồng hồ và đủ thứ khác có đôi để dùng (một phương pháp khẳng định bản quyền rất lãng mạn). 買成對的衣服、褲子、戒指、項鍊手錶各種不同的東西使用(一個肯定非常浪漫的版權方法)

 

95/ Vào một ngày đẹp giời sao hai người không rủ nhau đi nặn tượng rồi tô tượng làm… linh vật cho tình yêu của mình nhi? (Nếu bạn có dại dột nghe theo cái ý kiến này thì phải nhớ nằm lòng câu nói: Méo mó có hơn không!). 在一個美好的日子,兩人為什麼不相約去做塑像,然後一起描繪塑造(應該是那種替石膏娃娃上色的塑像)做一個屬於象徵兩人的吉祥物?(如果你不慎聽了這個意見,記得捫心自問:歪七扭八的會吉祥嗎?)

 

96/ Viết cho người yêu một cái thiếp trong đó ghi câu I LOVE YOU qua 72 thứ tiếng! 為情人寫一張卡片,其中使用72種語言寫出我愛你3個字。

 

97/ Cùng nhau đi thăm một số “địa danh” dành cho những nguời đang yêu như: bến Hàn Quốc, Đường Hàn Quốc, bãi đá v.v.. và kể cho nàng những câu chuyện tình yêu liên quan đén các địa danh (ví dụ như "Đồng nghiệp lãng mạn" hay "3 ngày yêu hơi hơi" chẳng hạn). 當兩個人正熱戀時,一起去參觀各個地方,如:韓國的碼頭、韓國的公路、足球場等等,還要說一些關於這地方的愛情故事給她聽(例如:浪漫伴侶或是微微的愛情日

(這些應該都是韓劇帶來的效果吧,難怪那麼多越南女孩子喜歡嫁去韓國)

 

98/ Cùng nhau thức đêm để đợi ngắm giay phút hoa quỳnh nở (Phải cực kì nhẫn nại mới được dấy, nhưng mà nói chung tớ đợi một mình thì thấy thế chứ hai người chuyện trò rồi lại anh anh - em em khéo hoa nở bung hết cả rùi còn chưa biết ý chứ ^^) 一起在夜晚守著等待觀賞曇花開放的那幾分鐘(千萬要有耐心才可以,但是說來奇怪,當一個人等待時總是可以看到,而兩個人一聊起來卿卿我我的,花開了也不知道 ^^

 

99/ Viết nguyện ước yêu nhau của 2 người trong một năm vào một tờ giấy, nhét tờ giấy vào một cái chai, cho cái chai vào một cái hộp, đem chôn cái hộp ở một chỗ kín trong công viên bách thảo (hay vừon nhà bạn cũng được). Đến kỉ niệm một năm ngày yêu nhau thì đào lên, lúc đấy, nguời này đọc của ngừoi kia viết cái gì thì thú phải biết!!! 一年雙方各寫下一次愛情的誓約,然後將它們放入一個瓶子,再將瓶子放進一個盒子,然後將盒子埋在公園裡(或是你家的院子也行)。到了滿一年的日子了,還相愛的話就將它掘出,閱讀對方所寫的誓約,蠻有趣的!!!

 

100/ Điều thiêng liêng nhất: Vâng, đó chẳng gì hơn là bạn cùng người yêu ngồi đọc hết 99 điều lãng mạn trên rồi lần lượt thực hiện chúng. 最神聖的事:是的、那就是沒有任何事物可以取代你/妳有愛人(老婆)陪你/妳看完上述的99件浪漫的事,然後逐一的實現它們。

 

Chúc các bạn luôn vui vẻ

và tình yêu của các bạn luôn tươi đẹp!.

祝各位朋友常懷開心

以及各位朋友的感情均可常保新鮮美麗!

 

 

譯:阿信

 


Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(1) 人氣()

100 điều lãng mạn 一百件浪漫的事(越南)、二

 

41/ Trên con đường mùa thu dài và thẳng chỉ có hai người tay trong tay (lá vàng rơi lả tả thì càng tốt, tăng thêm yếu tố lãng mạn) 兩個人手牽著手走在秋季的漫長公路(黃色的落葉繽紛更好,是增加浪漫的要素)。

 

42/ Hai người cùng nấu ăn. 兩個人一起下廚。

 

43/ Phóng xe dưới trời mưa phùn buổi tối (chú thích là mưa phải là mưa phùn vì nếu mưa to chỉ thích hợp cho việc đi bộ, phóng xe rát mặt lắm, mà xe phải là xe máy, chứ xe đạp hay ô tô thì cũng căng). 在漫漫細雨的夜晚騎車(附註:雨一定是要毛毛雨,因為如果是下大雨只適合走路,如果此時騎車臉會很痛的!而車子一定要是摩托車,腳踏車或是汽車也是沒效果)

 

44/ Hai người cùng đi chơi SEGA (đặc biệt chú ý đến trò gắp thú nhé!) 兩個人一起去電子遊樂場玩(特別注意要去夾娃娃機喔!)

 

45/ Tranh nhau ăn cái gì đấy (tranh vừa thôi, không lại dẫn đến đánh nhau thì... phiền). 爭論著應該要吃什麼(爭的差不多就好了,不然演變成打架就麻煩了)。

 

46/ Hai người cùng đi xem phim ma (phim ma càng kinh dị càng tốt). 兩個人一起去看恐怖片(鬼片或是驚悚片都好)。

 

47/ Anh bạn trai lúi húi nấu ăn và hỏi người yêu "Em ăn cay ít hay nhiều?" rồi hỏi "mình ăn chung một tô nhé?" (Một sự quan tâm sâu sắcbình dị nhỉ?) 男生很努力的下廚(煮泡麵),然後問情人:妳要吃大辣還是小辣?。之後再問:我們兩個吃一個碗喔? (令人關心的是:為什麼那麼刻苦啊?

 

48/ Cả 2 cùng "Đi về phía mưa " (chống chỉ định với bạn nào chưa đọc teen story này, có thể kiếm đọc trong blog mình, nhưng mà yếu tố hàng đầu là phải có ôtô và cả xe máy nữa!). 兩個人一起淋雨回家(需避免尚未閱讀teen story這本書的人,是可以收尋我的部落格,但最重要的是要有汽車或摩托車才行!)。

 

49/ Đến nhà cô ấy, nhưng không vào, gọi ĐT buôn chuyện như thể đang ở nhà mình, rồi sau đó hỏi cô ấy "Em có muốn gặp anh không???", cô ấy ra mở cửa thì có ngay anh bay đến đấy! (Chú thích: nên đem theo một món quà hoặc một đồ ăn gì đó thì sẽ càng tạo ấn tượng hơn). 到她家但不進門,假裝自己在家裡打電話給她,然後問她:妳想見我嗎???妳只要開門就可以看見我飛奔至妳身邊!(附註:記得帶份禮物或是一份點心將會加強這驚喜的印象)

 

50/ Cùng ngồi trên đồng cỏ ngắm sao. 一起坐在草原上看星星。

 

51/ Cầm gối “đánh” nhau. 玩枕頭大戰。

 

52/ Cả hai cùng tới cánh đồng hoa hướng dương chơi trong những dịp kỉ niệm. 在一些紀念日時,兩人一起去向日葵花園玩。

 

53/ Chơi trò tự mặc thêm áo vào mùa hè. 在夏天時、玩穿很多衣服的遊戲。

 

54/ Chơi trò... nhìn nhau xem ai chớp mắt trước. 兩人對視誰先眨眼的遊戲。

 

55/ Với tớ thì ở xa nhà thế này, mỗi tuần một lá thư và ngày nào cũng nhận được e-mail là điều hạnh phúc. Chỉ đơn giản vậy thôi… 像我這樣離開家鄉很遠的人,每星期一封信或是每每可以收到e-mail,那就是一種幸福,就是這樣簡單

 

56/ Lãng mạn là khi bất chợt cô ấy nắm tay, không lý do. 浪漫、就是無時無刻,不需任何理由都要牽著她的手。

 

57/ Lãng mạn là khi chợt đêm về nghĩ về cô ấy, mỉm cười không suy nghĩ. 浪漫是、每個晚上回家時都會想到她,沒有其它思緒只是微笑。

 

58/ Lãng mạn là khi cô ấy ngồi ở nhà mình và nói "Em đã cảm thấy như đây là ngôi nhà thứ hai của mình". 浪漫是、當她坐在我家時,他還說:我已經覺得這裡就像我第2個家

 

59/ Lãng mạn là khi cô ấy nói rằng, "Em có bất ngờ cho anh" và hôn nhẹ lên má mình. 浪漫是、當她說:我有一個意外給你,然後在我的臉頰上輕輕的吻了一下。

 

60/ Lãng mạn là khi mình cầm bông hồng đến tặng, cô ấy không nhận, đủ để khiến mình buồn và quay đi. Rồi cô ấy vòng tay từ sau ôm lấy mình, nói "Điều em cần là trái tim anh yêu em cơ" thật nũng nịu. 浪漫是、當我們拿著一束玫瑰花要送給她時,她拒絕了,足以上網們心灰意冷轉向回頭離開。這時她從背後抱著你,然後很嬌媚的說:我只要你愛我的那顆心。(oh my God!

 

61/ Lãng mạn là khi trong đêm Giáng sinh, cô ấy nằng nặc bắt mình dừng xe để yêu cầu mình mở quà dù mình không muốn. Và rồi trong gói quà ấy, có chiếc khăn của cô ấy tặng mình và tấm thiệp ghi rằng "Em yêu anh nhiều hơn những gì em có thể trao anh hàng vạn lần". 浪漫是、在聖誕節的夜晚,她執意的要我停車先拆她送的禮物(就算我那時候不想拆),那份禮物裡面有條圍巾以及一張卡片,上面寫著:我愛你勝過任何事物,我可以將全部都交付給你。(喔!天啊~)

 

62/ Close your eyes and say good night

Em hãy nhắm mắt lại và nói chúc ngủ ngon

還是閉上妳的眼睛並說聲晚安

And hold me 'til the morning light

Và bên anh tới tận ánh bình minh

並且我將會醒至天明

And when the sun comes shining through……………

Và khi mặt trời bắt đầu toả sang……………

並且直到陽光燦爛……………

Without you - Mất em - 失去妳 – (Laura Pausini) http://chihhung1972.spaces.live.com/Blog/cns!A90AE8D909627648!265.entry 

 

63/ Đang đi thở trong công viên, nhìn mọi người tay trong tay mà buồn hiu, bỗng nhiên nhận được điện thoại, nghe giọng người ấy trong máy “Anh/em thương em/anh nhiều hơn những gì anh/em có thể nói!”, rồi tiếp đó là bài hát mà mình yêu thích. (Everyday I love you chẳng hạn) 正在為工作忙得焦頭爛額,又看見每個人都手牽著手的幸福樣而悶悶不樂。突然接到一通電話,聽到對方在電話裡頭說:/妳可以說你/妳愛我勝過什麼嗎!然後一首我們喜愛的歌曲翩翩響起~(如男孩特區 - Everyday I love you之類的)

Everyday I love you - Boyzone  (男孩特區) http://chihhung1972.spaces.live.com/Blog/cns!A90AE8D909627648!275.entry

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

1 2345