這是在越南網站上看到的訊息,是一位小姐收集各網站上的文章剪影。

個人覺得蠻有趣的,可以讓我們知道大多數的越南人,心目中的浪漫為何~

且不論您是家有越娘或是正在愛情長跑,相信從這裡都可以獲得某些啟示喔!

祝家家都可以幸福美滿~~~

 

還有因為100條真的還蠻多的,一次翻不完,我盡力就是了 也因中文翻譯全由阿信個人製作,如有錯誤望請高手大大們指教,謝謝大家。

 

PS: 這項目順序應該不代表重要性,而且不需要100項全做到!(僅供參考)

 

 

100 điều lãng mạn 一百件浪漫的事(越南)、一

 

Có rất, rất, rất nhiều định nghĩa về "lãng mạn". Lẽ dĩ nhiên, tự mỗi chúng ta ai cũng có một định nghĩa "lãng mạn" cho riêng mình. Trên thế giới này chỉ có hai dạng người:

有很多很多對於浪漫的定義。當然、每個人對於浪漫都會有套自己的看法。這世上只有兩種浪漫的人:

 

- Một dạng là người lãng mạn.

- 一種是懂浪漫之人。

- Một dạng là người lãng mạn mà không biết mình lãng mạn hay không chịu nhận là mình lãng mạn.

- 一種是不知道自己懂浪漫或是不承認自己是個懂浪漫的人。

Dưới đây là 100 điều lãng mạn do các blogger Yahoo! bầu chọn, mời các bạn "tham khảo":

下面是由yahoo各個部落格所推選出一百件浪漫的事!請各位參考

 

1/ Cùng nắm tay nhau đón giao thừa. 手牽手過除夕(或是倒數)。

 

2/ Đột nhiên tặng một bông hoa chẳng vì dịp gì cả, chỉ vì tự dưng thấy yêu quá thì tặng thôi. 不為什麼、不分特別的日子而突然送一束花,只是因為太愛妳,所以用花來表達。

 

3/ Đón bình minhhoàng hôn ở bến Hàn Quốc. 在韓國迎接黎明黃昏

 

4/ Cùng thả diều ở một triền đê ngoại ô trong ánh hoàng hôn. 在郊外堤岸斜坡上,黃昏的光輝下,一起放風箏

 

5/ Đặt cho nhau một biệt danh thật hay ho mà nghe vừa đáng yêu vừa bùn cười (một người bạn tớ gọi người yêu là "sâu béo", tớ thấy rất hay và rất tâm đắc đấy!) 替對方取一個稱呼及聽起來都既可愛又開心的暱稱(小名)(我的一位朋友稱她的情人為胖蟲,我認為這暱稱很好也很滿意!)

 

6/ Viết cho nhau một tấm thiếp nhỏ rùi lẳng lặng nhét vào trước lúc chia tay để khi về đến nhà đối phương sẽ giở ra đọc (cái này đọc trên báo nào đó). 為對方寫一張小卡片,在離別前悄悄塞給對方,好讓對方到家後可以馬上打開來看(這個是在報上看到的)。

 

7/ Đan tặng nhau một cái khăn vào lúc mùa đông chẳng hạn. Chắc chắn ấm đến ngột ngạt cho mà xem. 例如、編一條圍巾在冬季的時候送給對方。一定可以令對方溫暖到窒息”!不信試試看~

 

8/ Tặng nhau một nụ hôn bất ngờ. 在不經意時給對方一個吻。

 

9/ Viết một câu chuyện tình cảm, tự design một cái flash, một cái thiếp handmade hoặc là một bài hát tặng người yêu (cái này không phải ai cũng làm được nhưng ai làm được thì tuyệt vời)... 寫一篇自己設計的愛情短句、簡訊、手工卡片、或是一首歌(這個不是誰都做的到,但如果做的到就妙多了)送給情人。

 

10/ Cùng chúc nhau ngủ ngon vào lúc 12h đêm. 在晚上12點的時候互道晚安。

 

11/ Thu âm một bài do chính mình hát để tặng người kia. Hoặc cùng nhau thu âm một bài hát cũng là một ý kiến hay. 將自己所唱的情歌錄起來送給對方,或是路下兩個人對唱的情歌也是蠻不錯的意見。

 

12/ Nhân tiện nói đến chúc ngủ ngon vào lúc 12h thì buổi sáng lúc thức dậy nhắn tin chúc nhau 1 ngày tốt đẹp. 順便說一下、晚上12點互道晚安,那就早上起來的時候寫個短訊祝對方有個美好的一天。

 

13/ Cùng nhau đạp xe đạp đôi trên những con đường đẹp và lãng mạn (Nhưng hình như cái này ở Hà Nội cấm rồi thì phải vì lâu rồi chẳng thấy xuất hiện cái xe đạp đôi nào cả… Cơ mà ở Đà Lạt thì đầy ra :D). 兩人在一條美麗又浪漫的到路上騎乘雙人腳踏車(不過好像是河內已禁止才是,因為很久沒看到雙人腳踏車的出現了 在大叻倒是一推 :D )。

 

14/ Lâu lâu thỉnh thoảng cùng nhau đi dưới mưa (Cái này mình chưa thử bao giờ cả có lẽ do mình không thích trời mưa lắm). Lưu ý là rất dễ ốm đấy nên hạn chế thôi nhé! 久久偶而來一次雨中散步(這個自己是還沒試過啦,可能是因為個人並不喜歡雨天)。要注意的是很容易感冒所以要有節制喔!

 

15/ Cùng nhau chèo thuyền vào một buổi chiều tà... 下午(氣溫涼一點)的時候一起划船

 

16/ Học guitar sống chết dù chẳng có năng khiếu để đánh tặng người mình yêu bài hát mà cô ây thích... 就算沒那個慧根也要拼命學會彈吉他,好讓自己可以彈一首情人喜歡的情歌給她聽

 

17/ Bất ngờ trở về sau bốn năm du học, lù lù xuất hiện trước của văn phòng người còn lại và nhăn nhở cười với hộp chocolate trong tay (chống chỉ định với người ghét chocolate): "Anh/em về rồi đây!".  4年留學後突然返回,出現在他/她上班的公司門前,嘻皮笑臉的帶著一盒巧克力(得避開不喜歡巧克力的人)說:我回來了!

 

18/ Ngồi hát "sống" cho người ấy nghe suốt ba giờ đồng hồ và sau đó về nhà ngậm chanh muối một tuần liền. 坐著連續唱3個小時的歌(要生龍活虎不可以冷場)給她聽,然後回家連續含檸檬片沾鹽巴一個禮拜 (檸檬片沾鹽巴治失聲喉嚨痛)

 

19/ Vờ như là quên một sự kiện nào đó mang tính kỉ niệm của hai người nhưng hóa ra đã lặng lẽ chuẩn bị thật chu đáo và đầy tính bất ngờ, làm đối tượng chỉ có mà há hốc mồm hông nói được chi hết. 假裝好像忘了一件對於兩人有相當紀念價值的事,但事實上已經悄悄的準備完全以及充滿著出其不意,令對方張目結舌、開心訝異的說不出話來。

 

20/ Những tin nhắn lúc 2, 3h sáng kiểu như "Anh/Em đang ngủ nhưng tự nhiên tỉnh dậy và thấy nhớ em/anh quá...". 一些在半夜23點的短訊,如我正在睡覺,可是不知道為什麼醒來也好想妳/…”

 

21/ Hai người không ở gần nhau nhưng cùng nghe 1 bài hát ý nghĩa qua Yahoo!Messenger (bằng PC call). Cái này một người bạn của em đã làm. Cậu ấy ít khi thể hiện tình cảm nên lần đó em bất ngờ và xúc động. 兩個人在不同的地方,利用Yahoo!即時通(其電腦通訊)一同聽著一首很有意義的歌曲。這個我的一位朋友已經試過,他很少表達出情感,可是那一次我好訝異也好感動。

 

22/ (Dành cho con giai ): đèo người yêu đằng sau, người đó ôm và mi vào tai. (適用全部的人):從愛人的背後抱著,然後著他/她的耳朵。

 

23/ Ăn chung một cốc kem hoặc chè, hoặc cái gì đấy. 一起吃著一杯冰淇淋、甜品或是其它的。

 

24/ Lăng xăng đi kiếm khăn giấy khi bạn khóc, rồi không tìm được, đành bối rối chìa tay ra và nói "Cho mượn áo đồng phục này". 當情人哭了,趕快是處去尋找紙巾。如果找不到,只好勉為其難的伸出手說:這衣服借妳

 

25/ Cắn vào bàn tay. (Chú thích là cái này hết sức nguy hiểm, chống chỉ định cho ngừoi nào sợ đau. Cắn một phát đau chảy máu thành sẹo thì sẽ nhớ suốt đời nhưng mà đau lắm!) 咬他的手掌。(附帶說明、這個是這個蠻危險的,需避免怕痛的人。咬一個又痛又流血且會留下疤痕的傷口會讓人記著一輩子,但是會很痛ㄝ

 

26/ Bỏ cả buổi để ngồi đợi rước người đó về, hoặc để gặp và nói câu chúc ngủ ngon. 用整晚的時間等待愛人回家或是只見個面然後說聲晚安。

 

27/ Đi chơi thay vì xe máy thì gửi xe ở thương xá Tax, đi bộ vòng vòng chung quanh trung tâm thành phố. 逛街時可替換平時騎摩托車的方式,即是將車子寄放在較遠處的停車場,然後用走路的方式慢慢遊逛這個城市。(越南人應該不喜歡走路,除了工作以外

 

28/ Dựa vào nhau (khi buồn... ngủ và buồn đời). 互相依靠(當不開心時睡覺時以及生命的盡頭時)

 

29/ Ngồi ngắm sao đêm (đếm... mặt trăng). 坐觀夜星、算…………(月亮)

 

30/ Bất ngờ gửi một tin nhắn ngộ nghĩnh hoặc vài lời nói yêu thật ngọt ngào qua ĐTDĐ, hoặc gửi tặng một bài nhạc chuông mà người đó yêu thích. 使用行動電話寄一個跟平時不太一樣或非常甜蜜的短訊,或是寄一個他/她非常喜歡的鈴聲給他/她。

 

31/ Ngày cuối cùng ở bên nhau (hôm sau là phải lên máy bay đi học tiếp) tự nhiên đang đi chơi cùng nhau mà trời mưa (phải là mùa đông mới được :D) (Chống chỉ định: bạn nào không được đi xa và không xem kĩ dự báo thới tiết trước khi đi chơi là… móm!) 在分開前的最後一天(明天將要上飛機或)出門去玩時卻遇到了下雨(必須要冬天才行 :D

 

32/ Làm một blog của hai ngừoi chẳng hạn. 做一個屬於兩個人的部落格什麼的。

 

33/ Lấy ảnh người yêu làm theme và avatar trong blog hoặc ngay trên phông của màn hình win. 拿愛人的相片做部落格的主題及風格代表或是作業系統上的背景桌面。

 

34/ Cùng đi chụp ảnh chung vài kiểu tình củm của riêng hai người thôi. 一起去照些只屬於兩個人的相片(藝術照)。

 

35/ Tự học làm một món ăn gì đó thật ngon mời người yêu (tình yêu là nó phải đi qua cái dạ dày. Khuyến khích các bạn nữ, đặc biệt những bạn đã đang và sắp lập gia đình). 學會做一道真正美味的菜做給情人吃(勸告各位女性朋友,尤其是正準備結婚或是成立家庭的人:愛情它是需要通過肚子的)。

 

35/ Thật là lãng mạn và êm dịu nếu đang mỏi mệt được… đấm bóp mát xa phải không nào?! 在疲憊的時候,如果有人可以按摩除去一身疲累,那不正是最溫和的浪漫嗎?

 

36/ Cùng làm chung một tấm bưu thiếp. 共同寫一張明信片。

 

37/ Một ngày cuả riêng 2 người, không gia đình, không bạn bè, không tất cả mọi thứ... cả thành phố nhỏ bé này, để đến một nơi thật xa nào đó. 兩個人的一天,沒有家人、沒有朋友、沒有任何相關的事項 可愛的小城市,或一個很遠的地方。

 

38/ Mua thật nhiều bóng bay tặng cô ấy. 買很多很多氣球送給她。

 

39/ Tổ chức SN cho người mình yêu (hoặc thích). 為情人(或喜歡的人)籌辦一個生日宴會。

 

40/ Thỉnh thoảng quay những đoạn băng video nhỏ, chỉ để nói I love you hoặc bạn thích cô ấy như thế nào, những điểm đáng yêu nào của ngừoi ấy khiến bạn rung động mặc dù vẫn biết yêu chẳng cần phải có lí do nào cả. 就算你知道愛並不需要任何理由。仍可偶爾拍攝一小段影片,只為了說我愛妳或你為何喜歡她,她哪些可愛的地方深深的觸動著你。

 

待續...

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(1) 人氣()

這也是100 điều lãng mạn 一百件浪漫的事(越南)內所介紹的歌曲,如果求婚時或婚禮時用這首歌效果應該不錯~

 

 

Everyday I love you    Boyzone (男孩特區)

線上音樂收聽:http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=BIbdPRm1Op

 

I don't know, but I believe

Anh không biết nhưng anh tin

我不知道、但我相信

That some things are meant to be

Có điều gì đang tiếp diễn

有些事情是注定要延續的

And that you'll make a better me

Nhờ em mà anh tốt hơn

並且是妳給我全新的自己

Everyday I love you

Anh yêu em từng ngày một

我每一天都愛妳

 

I never thought that dreams came true

Anh chưa bao giờ nghĩ rằng.. giấc mơ tốt đẹp sẽ thành sự thật

從沒想過會美夢會成真

But you showed me that they do

Nhưng em cho anh biết những gì đó đựoc thành chân thật

但是妳讓我知道那些是真的

You know that I learn something new

em biết anh đã hiệu được những gì mới

妳知道我已學會新的事物

Everyday I love you

Anh yêu em từng ngày một

我每一天都愛妳

 

'Cos I believe that destiny

Anh tin tưởng vận mệng

因為我相信命運

Is out of our control (don't you know that I do)

Nó không phải đựoc chúng ta khống chếem không biết anh hiệu quý trọng

不是我們所能控制的(妳不知道我懂得珍惜)

And you'll never live until you love

Cùng sẽ dành cho em yêu thương suốt đời

並且將會令妳的人生充滿了愛

With all your heart and soul.

Với tất cả trái tim và linh hồn của chúng mình

一起付出所有的真心真意

 

It's a touch when I feel bad

Là sự an ủi khi anh tâm trạng đau buồn

當我心情沮喪時,是撫慰

It's a smile when I get mad

Là nụ cười dịu dàng khi anh tâm trạng xúc động

當我情緒激動時,是微笑

All the little things I am

Bao điều sự việc của anh

我所擁有的一切

Everyday I love you~

Anh yêu em từng ngày từng ngà~

我每一天都愛妳~

 

Everyday I love you…

Anh yêu em từng ngày từng ngày…

我每一天都愛妳

 

'Cos I believe that destiny

Anh tin tưởng vận mệng

因為我相信命運

Is out of our control (don't you know that I do)

Nó không phải đựoc chúng ta khống chếem không biết anh hiệu quý trọng

不是我們所能控制的(妳不知道我懂得珍惜)

And you'll never live until you love

Cùng sẽ dành cho em yêu thương suốt đời

並且將會令妳的人生充滿了愛

With all your heart and soul.

Với tất cả trái tim và linh hồn của chúng mình

一起付出所有的真心真意

 

If I asked would you say yes?

Em sẽ gật đầu khi anh cầu hôn em chứ?

如果我向妳求婚,妳會答應嗎?

Together we're the very best

Chúng ta là một cặp tốt nhất khi mình ở bên nhau

在一起時我們將是最棒的一對

I know that I am truly blessed

Anh biết mình vì may mắn đã được ban phúc

我知道、我是被幸運眷佑了

Everyday I love you

Anh yêu em từng ngày

我每一天都愛妳

And I'll give you my best

Và sẽ trao cho em những gì tuyệt vời nhất

並且會給妳,我所有最好的

Everyday I love you

Mọi ngày anh đều yêu em

每一天都會愛著你

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

首先非常謝謝網友 月影 幫忙將我的作文(藍色越文字部分)修改,謝謝您的指教,讓我能解開這學習的困境,謝謝您~

黑色越文字部分是學校老師改的,就如我所說:老師因為無法理解我的原文意義,所以改出來的文章就會變得越來越簡單

 

Theo bạn, khoa học sẽ phát triển đến đâu nũa? Tương lai của nhân loại như thế nào?
依照你的看法、科學將會發展到何種程度?人類的未來又是如何?

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

非常非常喜歡的一首歌,每次聽到這首歌時都會想起一段無奈的感情,多麼希望人生沒有太多選擇,平常、平淡、且平安~

 

Right here waiting for you - 此情可待 richard marx (理查德·馬克斯)  

ti: I will be right here waiting for you – Đợi em đây anh mãy

ar 歌手 : richard marx    al專輯 : repeat offender

線上音樂連結: http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=wiRIZlpUMM

 

oceans apart day after day.

Đại dương xa cách, Ngày qua ngày.

遠隔重洋,日複一日.

and I slowly go insane.

Anh như dần mất trí

我逐漸變得憂鬱.

I hear your voice, on the line.

Dù được nghe giọng nói em qua điện thoại.

我可以在電話裏聽見妳的聲音.

but it doesn't stop the pain.

Nhưng những nỗi đau chẳng sao có thể xoa dịu.

但這並不能減輕我的悲傷.

if I see you next to never.

Dường như chúng ta chẳng bao giờ có thể gần nhau.

如果再也不能與妳相見.

how can we say forever ?

Làm sao chúng ta có thể nghĩ đến từ “mãi mãi”

我們又怎麽能夠說永遠?

(chorus) 副歌

wherever you go.

Dù em có đi tới đâu

無論妳去何地.

whatever you do.

Dù em đã làm điều gì

無論妳做何事.

I will be right here, waiting for you!

Anh cũng sẽ mãi đứng đây đợi em!

我都将會在這裏等妳!

whatever it takes.

Dù có ra sao

無論怎麽樣.

or how my heart breaks.

hoặc tim anh tan nát lúc này đây

無論我多悲傷.

I will be right here waiting for you!

Anh cũng sẽ mãi đứng đây đợi em!

我都将會在這裏等妳!

 

 

I took for granted, all the times.

Anh cho rằng nó là dĩ nhiên, trong tất cả thời gian,

我始終都這樣認爲.

that I thought would last somehow.

Tình cảm cử chúng ta sẽ kéo dài mãi mãi.

我們的感情會天長地久.

I hear the laughter, I taste the tears.

Anh nghe tiếng nụ cười, anh nếm mùi vị của nước mắt.

我聽見笑聲,我品嘗眼淚.

but I can't get near you now.

Nhưng giờ đây anh không thể ở gần em

但此刻我已不能接近妳.

oh, can't you see it baby ?

Ôi, beby, Có phải em đã biết rằng?

,寶貝,難道妳知道?

you’ve got me going crazy.

Anh đã vì em si mê.

妳已經使我着迷.

(tiếp chorus) 接副歌

 

 

I wonder how we can survive.

Anh không biết chúng ta phải làm sao mới được vãn hồi,

我不知道我們怎麽能挽救.

this romance.

Phần lãng mạn này.

這份浪漫.

but in the end if I'm with you.

Nhưng cuối cùng, nếu anh được ở bên em,

但如果最終我能與妳同在.

I'll take the chance.

Anh sẽ nắm chắc cơ hội.

我將抓住機會.

oh, can't you see it baby ?

Ôi, beby, Có phải em đã biết rằng?

,寶貝,難道妳知道?

you’ve got me going crazy.

Anh đã vì em si mê.

妳已經使我着迷.

(tiếp chorus) 接副歌

 

………………… waiting for you ! đợi vì em! 為妳等候!

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

這次我用的是我自己喜歡的譯法,覺得文中有些越文單詞翻出來與內容不太合的就不用了,希望懂越文的大大指正譯文中是否有與原文意義不符的錯誤,而懂中文的大大也可以為小弟指出中文該修正的地方,至於譯文內容就留給大家參考(因為都只是網路上的新聞,且寫的也不是很清楚,所以請大家也要小心求證),謝謝大家的指點。

 

 

原文網址:http://www.laodong.com.vn/Home/9-quy-dinh-moi-ap-dung-tu-ngay-112009/20091/121130.laodong

9 quy định mới áp dụng từ ngày 1.1.2009

Lao Động Điện tử Cập nhật: 9:04 AM, 01/01/2009

2009/1/1 起實施的9項新規定

 

(LĐĐT) - Áp dụng chính sách bảo hiểm thất nghiệp, 10 loại thu nhập sẽ bị chịu thuế thu nhập cá nhân, cước điện thoại cố định giảm hơn 70%, các siêu thị 100% vốn ngoại được vào VN... là những quy định mới trong 9 quy định liên quan mật thiết đến đời sống kinh tế xã hội được áp dụng ngay từ ngày đầu tiên của năm 2009.

實施失業保險政策、10類所得將納入個人所得稅、固定電話費用減少逾70%、全外資零售超市可以進駐越南 這些是所有新規定中密切相關到社會經濟生活的9項,且於2009年的頭一天採用。

 

因為部落格無法一次發佈太長的文章,所以內容又分為3個部分發佈,請參閱:2009/1/1 起實施的9項新規定之(一)(二)(三)

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1/ Lut Thuế Thu nhp cá nhân t 1.1.2009 quy đnh 10 loi thu nhp s b chu thuế.

個人所得稅(法)開始從2009/1/1規定10類所得將需納稅。

Trong đó có thu nhập tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, lợi tức cổ phần, chuyển nhượng vốn, nhượng quyền thương mại, quà tặng, tiền thưởng và bản quyền tác phẩm có giá trị vượt trên 10 triệu đồng.

其中有薪資收入、工資、投資資本、股份紅利、資金轉讓、商業轉讓、贈品、獎金及創作版權超過1千萬盾價值。

 

Điểm quan trọng nhất của Luật là các vấn đề liên quan tới khoản tiền giảm trừ cho chính đối tượng nộp thuế với mức tối đa 4 triệu đồng một tháng (tương đương với 48 triệu đồng một năm) và 1,6 triệu đồng một tháng cho mỗi cá nhân phụ thuộc như cha mẹ già, người tàn tật, vợ, con nhỏ dưới 18 tuổi...

此律法的重點是各納稅人的減免款項之相關問題以及每月4百萬的基準(相當於一年48百萬盾)及一個月160萬的個人撫養(扣除額)如老父母、殘障人士、妻子、未滿18歲的孩子

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

繼續~

4/ Các siêu thị 100% vốn ngoại được vào VN

全外資超商可進駐越南

Theo cam kết WTO, từ ngày 1/1/2009, mọi hạn chế đối với các công ty phân phối, bán lẻ 100% vốn nước ngoài sẽ được dỡ bỏ. Tuy nhiên, trên cơ sở những hàng rào kỹ thuật được phép áp dụng, Việt Nam chưa mở cửa thị trường bán lẻ ngay lập tức các mặt hàng thiết yếu như xăng, dầu, dược phẩm, sách báo. Các mặt hàng khác như sắt thép, xi măng, phân bón sẽ lùi thời điểm mở cửa đến 3 năm sau.

WTO之具結,從2009/1/1日起對於分公司、全外資零售商的每項限制將予取消。雖然上述的技術圍籬可以廢除,但越南尚未即刻開放各主要貨物如汽油、柴油、藥品、書報零售市場。其它貨物如鐵材、水泥、肥料將會在未來3年內開放。

 

Giới chuyên môn nhận định trong bối cảnh hệ thống phân phối Việt Nam còn nhiều hạn chế, sự xuất hiện của các đối thủ đến từ nước ngoài sẽ giúp thị trường phong phú hơn, chuyên nghiệp hơn và người tiêu dùng có thêm nhiều cơ hội lựa chọn. Nhưng với các nhà bán lẻ nội địa, sức ép cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt hơn.

專家判斷越南的配銷系統背景依然是諸多限制,來至各國的競爭對手出現將會幫助市場更為活絡、更專業以及消費者也增加了選擇的機會。但是對於國內各零售商,競爭壓力將會日漸殘酷。

 

5/ Người nước ngoài được mua nhà ti VN

外國人可以在越南置產(買房子)

Nghị quyết thí điểm cho người nước ngoài mua nhà vừa được Văn phòng Chủ tịch Nước thông qua và có hiệu lực từ 1/1/2009 cho phép người nước ngoài được sở hữu nhà tối đa 50 năm.

決議試驗讓外國人在越南購買房子,剛由主席辦公室通過並於2009/1/1日生效,讓外國人擁有最高50年的所有權。

 

Theo thống kê của Bộ Xây dựng, có ít nhất 10.000 người nằm trong diện đ điều kiện mua nhà trong tổng số khoảng 80.000 người nước ngoài làm ăn và sinh sống lâu dài ở Việt Nam. Tính đến hết tháng 7/2008, người nước ngoài thuê khoảng 1 triệu m2 nhà ở tại Việt Nam để sinh sống. Trong đó TP HCM chiếm quá nửa với diện tích 660.000 m2 (tương đương 4.000 căn hộ) tập trung tại quận 1, 3, 5, 7 (khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng). Còn Hà Nội, có khoảng 1.300 căn hộ đang được người nước ngoài thuê với diện tích 220.000 m2, chủ yếu tại các quận Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Ba Đình.

據建設部統計,在越南工作及生活的外國人約有8萬人,其中至少有1萬人符合購屋資格。截至2008/7月,外國人在越南租用房子生活大約每平方公尺花費100萬盾(20081~7月的合計),其中胡志明市佔超過一半的面積為660,000平方公尺(相當於4,000個單位)集中於1357郡(富美興新都市區)。而河內目前正由外國人租用則大約有1,300個單位、面積220,000平方公尺 主要位於還劍、西湖、巴亭。

 

6/ Thuế thu nhập doanh nghiệp về mức 25%

營業所得稅回至25%

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới có hiệu lực từ ngày 1/1/2009, các khoản thu nhập chịu thuế gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hóa dịch vụ, chuyển nhượng vốn, bất động sản, cho thuê tài sản… Thuế suất chung áp dụng cho các doanh nghiệp là 25% thay cho mức cũ 28%. Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí có thuế suất từ 32% đến 50%, tùy vào từng dự án.

依照2009/1/1日生效之新版營業所得稅法,各所得稅條例計算金額包括生產、經營、商品業務、資本投資、不動產、財產出租等活動之收入。各種營業稅率共同為25%,替換之前28%的舊稅率。而各項探詢、勘測、開採油氣活動之稅率則從32%50%,亦跟隨各案執行。

 

Đối với các khoản ưu đãi, luật thuế áp dụng mức cao nhất là 10% trong vòng 15 năm, miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo đối với các doanh nghiệp mới thành lập, hoạt động trên địa bàn đặc biệt khó khăn. Hằng năm, tất cả các doanh nghiệp được trích 10% thu nhập trước khi tính thuế để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

對於各項優惠稅法,採用最高15年內為10%,各新成立之企業或在特殊困難環境區域經營活動之企業繼續享免稅期限,最多不逾4年以及減免50%稅率之期限則在9年以內。全部的企業可以每年於報稅前提撥10%收入作為科學及科技發展基金。

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

繼續~

7/ Mở rộng đối tượng chịu thuế VAT

   擴大需繳納VAT(加值稅)之對象

Theo Luật Thuế VAT có hiệu lực từ 1/1/2009 quy định chi tiết từng mức thuế đối với từng đối tượng nằm trong diện nộp thuế, gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở VN... Trong đó, mức 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, trừ các hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ bảo hiểm…

VAT稅法規定明細,稅別科目與相對符合之納稅對象從2009/1/1日起生效,所包括商品為因生產使用之業務、經營以及在越南的消費 其中0%級別可採用於的商品為出口業務、國際運輸及商品。各技術移交、智慧財產權轉讓至國外、保險業務 等合同除外。

 

Thuế suất 5% áp dụng đối với các loại hàng hóa dịch vụ như nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt; phân bón quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm, thực phẩm tươi sống, thiết bị dụng cụ y tế, máy móc chuyên dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp… Mức 10% được áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ còn lại.

5%的稅率適用於各類商品業務如生產生活淨水服務; 肥料生產之礦物肥、殺蟲劑(農藥)、家禽家畜飼料、生鮮食品、醫療器材設備、農業專用之生產機器… 10%適用於上述其它商品。

 

8/ Lương tối thiểu doanh nghiệp tăng thêm 110.000-200.000 đồng

企業調升最低底薪110.000-200.000

Từ 1/1/2009, mức lương tối thiểu của 8 triệu lao động làm việc tại doanh nghiệp trong nước sẽ lần lượt là: 800.000; 740.000; 690.000 và 650.000 đồng một tháng, tăng từ 110.000 đến 180.000 đồng so với năm 2008. Mức lương tối thiểu của hơn 1,5 triệu lao động làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lần lượt là: 1.200.000; 1.080.000; 950.000 và 920.000 đồng một tháng, tăng từ 120.000 đến 200.000 đồng so với năm 2008.

2009/1/1日起,800萬民服務於國內企業的勞工,2008年最低底薪依序為每月:65萬盾、69萬盾、74萬盾及80萬盾增為110萬盾至180萬盾。超過15千名服務於有外資投資企業(含全外資)的勞工2008年最低底薪依序為每月:92萬盾、95萬盾、108萬盾及120萬盾增為120萬盾至200萬盾。

 

Theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, những người có mức lương ghi trong hợp đồng lao động thấp hơn mức lương tối thiểu trên thì phải điều chỉnh cho bằng. Những người có mức lương cao hơn thì doanh nghiệp và lao động thoả thuận đ điều chỉnh cho phù hợp.

    依據傷兵及社會勞動部指示,那些有將底薪註明在勞動合約內但低於調整後之最低底薪者就必須調整至相同。而某些實領薪資高於調整後之最低底薪的人,企業需與勞工協議調整至相符。

 

9/ Áp dng chính sách bo him tht nghip

實施失業保險政策

Theo nghị định 127 của Chính phủ, công dân Việt Nam có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng; hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

依照政府之127號議定,越南勞動者有簽署勞動合約、工作合約期限確定足1236個月; 勞動合約、工作合約無限期限將可享失業保險。失業補助金額為失業前六個月所繳交的失業保險每月工資數之平均薪資的60%

 

Để nhận được trợ cấp, lao động phải hội đủ 3 điều kiện: đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm; đã đăng ký với cơ quan lao động khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động và cuối cùng là lao động chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ khi đăng ký với cơ quan lao động.

為能領取補助,勞動者必須齊全3個條件:1. 在失去工作前必須連續繳交12個月以上24個月以內之失業保險費(繳超過24個月就失效了嗎?); 2. 當失業時必須停止勞動合約以及勞動者在求職不成後的15天向勞動機關登記; 3. 從向勞動機關登記後(這個不是第2項就說了嗎?)。

 

Với quy định như vậy, sớm nhất phải đầu năm 2010, lao động thất nghiệp mới được hưởng trợ cấp. Trong năm 2008, chủ yếu là doanh nghiệp đóng bảo hiểm thất nghiệp.

對於這樣的規定,最快也要在2010年初,失業的勞工才能領取補助,企業主要是在2008年繳交失業保險費。(這個好像是廢話喔~呵呵)

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

又在網路上聽見一首好聽的歌; 這是丹長唱的:Em còn nhớ anh

為什麼會注意到 因為他好不容易能將一首歌的中、越文都唱的好(通常是越文唱的好,畢竟人家是外國人嘛),所以就再PO起來留念嚕 ^_^

 

線上聽歌看影片的小秘訣:因為我所在的地方網速都蠻慢的,所以串流會不穩,聽起歌來就會斷斷續續,看影片更是糟糕。所以我都用一招,那就是當我們發現無法順利的聽或看時,先將網路上的播放器按暫停Ⅱ,你就會看到在Play的左方有條進度顯示會緩慢的前進,那就是它正在下載。等下載完畢後再按下Play,這樣就可以好好的欣賞歌曲或影片了。

 

鄭中基  你的眼睛背叛你的心    http://mymedia.yam.com/m/2201526

作詞:古倩敏 作曲:古倩敏 編曲:趙增熹

 

別裝作仍然溫柔 別裝作一切平靜如舊

我們曾捱過了多少個年頭 瞭解你不會不算足夠

 

請原諒我的坦白 別以為我甚麼都不明白

感覺漸漸缺少的一點點 告訴我你都已經在改變

 

你的眼睛背叛了你的心 別假裝你還介意我的痛苦和生命

還介意我的眼淚 還介意我的憔悴 還騙我一切不愉快都只是個誤會

 

你的眼睛背叛了你的心 為何不乾脆滅絕我對愛情的憧憬

讓我盡情的流淚 淚乾了不再後悔 讓我知道愛上你是最失敗的誤會

 

你的眼睛背叛了你的心 你的眼睛背叛了你的心

是你背叛了我 背叛了我 背叛了我的感情歌

 

Em Còn Nhớ Anh http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=npINlekIeD

Artist: Đan Trường

Composer: Lời Việt: Trung Quân

 

Ngày đó thiết tha tình nồng say

Trái tim em trao lời yêu mà anh có hay

Giọt mưa nào rơi trong tim em cay đắng bao lần

Mà anh nào biết em đêm ngày nhớ mong

Giờ mới biết xa con tim mình yêu

Bước chân em nay đã không còn nơi chốn xưa

Lòng anh quạnh hiu cô đơn ôm nỗi đau này

Ở phương trời nào đêm nay em có thấu chăng

 

Tình ta như cơn sóng trôi qua ai nào hay

Này người yêu ơi hãy nói hãy nói cớ sao ta đã mất nhau

Ngày nào ta vui đùa bên nhau

Mà lòng anh đâu nào hay rằng

Một tình yêu kia say đắm chất ngất đã trao anh từ thuở nào

Tìm nơi đâu cho thấy bao yêu thương tình xưa

Này người yêu ơi hãy nói hãy nói trái tim em còn nhớ anh

Để màn đêm không còn rơi nhanh

Để lòng vơi đi ngàn nỗi buồn

Dù ngày mai bao giông tố ước muốn chúng ta sẽ lại có nhau

 

Rồi khi em xa vắng anh cô đơn buồn tênh

Lòng anh nghe cay đắng buốt giá ở trái tim đâu

Ôi ngày xưa khi bên nhau

Sao anh ngu ngơ

Đâu hay con tim em đã yêu

 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(4) 人氣()

在越南的網站上有看見一個標題:100 điều lãng mạn 100件浪漫)是形容哪100件事是浪漫的。其中、竟然有件事是這首歌!我就好奇的尋找,為何這首歌能在裡面出現,而我也得到了答案~

 

Without you - Mất em - 失去妳  演唱:Laura Pausini

線上收聽:http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=e0HCJA-Bv1

 

(一)

Close your eyes and say good night

Em hãy nhắm mắt lại và nói chúc ngủ ngon

還是閉上妳的眼睛並說聲晚安

And hold me 'til the morning light

Và bên anh tới tận ánh bình minh

並且我將會醒至天明

And when the sun comes shining through

Và khi mặt trời bắt đầu toả sang

並且直到陽光燦爛

I'll kiss you

Anh sẽ hôn em

我將吻你

One last time

1 lần cuối

最後的一次

And I'll begin to live my life without you

Và anh sẽ bắt đầu sống cuộc sống mà thiếu vắng em

並且我將開始過沒有妳的生活

 

(二)

Wish that I could make you stay

Mong sao anh có thể giữ em ở lại

多麼希望我可以將妳留住

But I know I have no power to persuade

Nhưng anh biết rằng mình không đủ sức mạnh để thuyết phục

但是我知道我沒有能力說服

The heart will do what it must do

Trái tim kia sẽ làm những gì nó phải làm

心將做它必須做的

So kiss me

Hãy Hôn anh

所以吻我

One last time

1 lần cuối

最後的一次

And tell me how to live my life without you

Và nói với a phải làm thế nào khi cuộc sống a thiếu vắng e

並且告訴我怎樣過沒有妳的生活

 

(三)

`Cause I love you

Nguyên nhân yêu em

我愛你的原因

Without an ending

Mà không có kết thúc

如果沒有結束

`Cause I need you

Nguyên nhân yêu em

我愛你的原因

To be my everything

Là tất cả của anh

是我的一切

Tell me the meaning of a life without you with me

Hãy nói cho anh biết cuộc sống còn ý nghĩa gì nếu thiếu vắng em

告訴我、生活中沒有妳有什麼意義

 

(四)

When the night falls

Khi màn đêm buông xuống

當夜幕降臨

I'll still be standing

Anh sẽ vẫn đứng đây

我仍然會站在這裡

`Cause you'll always

Nguyên nhân em luôn ở đây

妳總是在的原因

Be right here in my heart

Chính ở trong tim anh

正是在我的心裡

And in my deepest memories

Và trong sâu thẳm trái tim

並且在我內心深處

I won't ever have to be

Anh sẽ không bao giờ

我將不會再

Without you

Mất em

失去妳

 

(五)

Love is like a work of art

Tình yêu giống như 1 bức hoạ nghệ thuật

愛情就像一件藝術畫

Once you feel it and you hold it in your heart

một khi bạn cảm thấy và nhận được nó tại trong tim em

一旦你感覺到及擁有它在你心裡

You know forever that it's true

Em biết sẽ mãi mãi là sự thật

妳知道那會是永遠的真實

So kiss me

Hãy Hôn anh

所以吻我

For always

luôn luôn như vậy

永遠如此

Even if I live my life without you

mặc dù cuộc sống của anh sống thiếu em

即使我活在沒有你的生活

 

重復(三)(四)2次...

 

Without you~

Mất em~

失去妳~

 

(結束)

 

PS:至於那100件浪漫的事請待有空時翻譯再PO~(100件ㄝ、也不知道能不能完成???)

 

 

 

 

 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()