景氣低迷,高單價消費品受到嚴重打擊。想在越南買車,請參考看看:http://www.vietnamcar.com/?news/detail/27/335/o-to-se-con-giam-gia-manh.html

 

Ô tô sẽ còn giảm giá mạnh

Cập nhật 30/12/2008

汽車將會強力減價

2008/12/30更新

 

Hầu hết các hãng sản xuất ô tô tồn đọng lượng xe khá lớn, trong khi mãi lực đang rất thấp nên nhiều ý kiến cho là giá xe thời gian tới sẽ còn giảm.

Mãi lực của thị trường xe hơi những tháng cuối năm (cả thị trường trong nước và thế giới) tụt giảm ngày càng nghiêm trọng. Theo các đơn vị kinh doanh xe hơi, nhiều tín hiệu cho thấy thị trường tiếp tục ảm đạm trong năm 2009 và giá xe hơi sẽ còn giảm bằng nhiều hình thức...

幾乎各汽車生產業者都囤積了大量的庫存,又因現下景氣低迷,所以有很多意見表示在近期內車價還會再降。

汽車市場景氣於今年底的幾個月(國內及國際市場)狀況日異嚴重。依照各汽車營業單位,很多訊息都顯示2009年的市場將繼續低迷以及車價會以各種形式降價。

 

Ông Lê Nguyên Hà, Giám đốc một doanh nghiệp tại TP HCM chuyên nhập khẩu xe hơi từ thị trường Mỹ, nhận định, theo quy luật mấy năm gần đây, vào dịp cuối năm, mức tiêu thụ xe hơi thường tăng mạnh (tháng giáp Tết năm ngoái tăng trên 300%). Nhiều loại xe trong nước lắp ráp không đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Đối với nguồn xe nhập khẩu, không ít doanh nghiệp lúc đó phải chọn phương án vận chuyển qua đường hàng không để kịp có xe giao cho khách hàng. Nhưng năm nay thì trái ngược hẳn. Hai tháng qua, doanh nghiệp của ông Hà không nhận được một đơn đặt hàng nào. Số xe đã nhập về từ đầu năm mặc dù đã hạ giá nhiều lần nhưng vẫn chưa tiêu thụ hết.

胡志明市某家專營美國進口汽車 黎嫄河 經理提出,依照近幾年的規律,每近年底時汽車銷售量常會增加(去年接近農曆過年前的那個月數量增加300%以上)。很多國內組裝之車輛不足以供應客戶。對於進口車,甚至不少車商需選擇以空運方式進口以應付客戶交車。可是今年卻完全相反了,這兩個月 黎嫄河 先生的公司一張訂單也沒有,而年頭所進口的一些車輛雖然已經幾次降價,但卻依然無法售鑿。

 

Tìm hiểu qua các cảng TP HCM cho thấy, lượng xe nhập khẩu giảm gần 95%. Tại cảng Vict, 6 tháng đầu năm đã có gần 2.000 tờ khai nhập khẩu xe hơi (nhiều tờ khai có số lượng vài, ba chục xe) nhưng 6 tháng cuối năm, chỉ có 164 tờ khai với số lượng nhập là 363 xe.

Đối với xe lắp ráp trong nước, mặc dù đã tung ra nhiều hình thức giảm giá, khuyến mãi như hỗ trợ lệ phí trước bạ, phí bảo hiểm vật chất, tặng quà, bốc thăm trúng thưởng...nhưng theo anh Đinh Văn Thiện, nhân viên bán hàng của đại lý ô tô Hòa Bình (đường Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP HCM), cả tháng may ra bán được vài chiếc, không đủ trả tiền thuê mặt bằng.

    從胡志明市各車市景象來看,汽車進口數量減少95%Vict港於今年前6個月,有近2,000張汽車進口報關單(多張報關單近30輛車),但是後半年卻只有164363輛的進口量。

    而國內組裝車輛,儘管已經釋出很多降價措施,一些促銷方式如:補助掛牌費用、產物險費用、贈品、抽獎 但根據和平汽車代理(胡志明市、新平郡、共和路)職員 丁文善 先生表示,上個月幸好賣了幾部車,不然連場地租費用都不夠付。

 

Anh Phùng Văn Minh, chuyên viên bán hàng của hãng GM, nhận xét, không những người tiêu dùng mà cả người kinh doanh xe hơi cũng “sốc” với thông tin khuyến mãi giảm giá xe hơi hiện nay. Chẳng hạn, hãng Hyundai đang thực hiện chương trình giảm giá loại xe Getz (từ nay đến cuối tháng 2 -2009) với mức giảm 6.600 USD - 7.000 USD một xe, tương đương giảm 30%.

GM汽車銷售專員 馮文明 先生提出: 不只是消費者連所有的汽車營業人員都對一些促銷消息感到暈眩,例如:Hyundai(現代)汽車正實施Getz車型(即日起至2009/2月)折扣金額達6.600 USD - 7.000 USD/每車,相當於減少30%

 

Mãi lực thấp, chờ giá giảm thêm

景氣低、等降價

 

Giới kinh doanh xe hơi tại TP HCM cho biết, trên thị trường thế giới, các hãng sản xuất xe hơi đang tồn đọng một lượng xe khá lớn, một số hãng sản xuất phải tạm đóng cửa các nhà máy vì sản lượng tiêu thụ giảm tới gần 60%. Ngay hãng lớn như Toyota, lượng xe bán tháng 11 vừa qua cũng giảm tới 21,8%; Chrysler giảm gần 50%...

Hầu hết các hãng xe hơi đều tụt giảm doanh số bán hàng xuống mức thấp nhất trong vòng vài chục năm lại đây và theo nhận định của hãng BMW, đây là thời kỳ khủng hoảng nghiêm trọng nhất trong lịch sử của ngành sản xuất xe hơi. Tại Trung Quốc, theo thông tin công bố tháng 12, nhiều đại lý phải hạ giá, bán lỗ, nhưng mức tiêu thụ vẫn không đáng là bao so với cùng kỳ năm ngoái.

胡志明市汽車業表示,國際市場上各汽車製造商還囤積著為數不少的庫存,甚有些製造商因減銷而減少60%的產量,而必須暫時關閉生產線。目前一些大廠如Toyota(豐田)11月份的銷售量減掉了21,8%;Chrysler(克萊斯勒)減了近50%...

幾乎各汽車業者都掉減業績降至近10年來的最低,依BMW經銷商的判定:這是汽車製造部門史上最恐慌的世紀。另依照12月所公佈之訊息,在中國很多經銷商必須降價賠本銷售,可是相較於去年同期,銷售量似乎毫無起色。

 

Cũng theo thống kê, 80% các đại lý xe hơi bị thua lỗ trong năm 2008. Tình cảnh này khiến nhiều đại lý sẽ phải bán tháo xe trong một vài tháng tới. Hiện các hãng tồn đọng khá nhiều xe sản xuất năm 2008, thậm chí từ năm 2007 nên chắc chắn phải tính đến việc hạ giá bán để thu hồi vốn tái đầu tư. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp nhập khẩu xe giá rẻ. Do vậy, nhiều người nhận định “năm 2009, giá xe hơi sẽ còn giảm mạnh” là có cơ sở.

依據統計,2008年有80%的汽車代理商處於虧損,這種情況會引起更多代理於近幾個月拋售庫存。目前依然有很多2008年的庫存車,甚至還有2007年的。所以一定會有降價出售的行動,好讓資金可以回轉再續投資,因這也是各經銷商進口便宜進口車的機會。因為這個基點,這就是很多人所說的“2009年汽車價格將會強力下降

 

Một thông tin cũng đang gây nhiều chú ý đối với các doanh nghiệp kinh doanh xe hơi cũng như người tiêu dùng là việc Việt Nam vừa ký Hiệp định đối tác kinh tế với Nhật Bản. Với mức thuế nhập khẩu là 85% hiện nay, nếu mặt hàng xe hơi nhập khẩu từ Nhật được miễn giảm thuế nhập khẩu thì giá xe sẽ còn có cơ hội giảm mạnh bởi yếu tố làm cho giá xe hơi ở Việt Nam cao nhất thế giới hiện nay là do chính sách thuế...

Lãnh đạo Toyota Việt Nam cho biết, các hãng xe hơi đang có mặt tại Việt Nam lâu nay nhập linh kiện từ nhiều nước trên thế giới, chủ yếu từ Thái Lan, Indonesia với thuế suất 5%- 10%, còn các linh kiện nhập từ Nhật, thuế suất là 15%, 20% hoặc 25%. Nếu mức thuế linh kiện ô tô nhập từ Nhật bằng 0% cũng sẽ tác động mạnh đến thị trường ô tô sản xuất lắp ráp trong nước, tạo điều kiện cho giá xe giảm tương ứng.

另對於各汽車經銷商以及消費者,有個消息也引起廣泛的注意,那就是越南剛和日本所簽署經濟合作伙伴協議(自由貿易協議)。於現行85%的進口稅正是讓越南汽車價格位於世界第一的一項要素,一旦進口來至日本的車輛將於免稅那汽車降價的空間將(哈哈、我喜歡日本車,希望以後可以買台EVO Rally 版的 ^O^

越南Toyota高層表示,目前在越南的汽車製造商長久進口來至世界各國的零件,主要是從泰國、印度稅率為5%-10%,還有來至日本進口的零配件稅率為15%-25%。如果汽車零配件進口稅別為0%也會強烈連帶影響由國內所組裝的汽車,汽車價格下降也將會有對應的條件。

 

翻譯:阿信

我一直在想,翻譯者是否可以將自己的意思在加進譯文中,讓整篇文章更接近文章所要表達的意思。可是這樣一來又怕原作者的意思走了樣,所以目前我還是盡量依照原文的內容翻譯,盡量呈獻原文的風格。可以的話請大家給個意見吧~

 

祝大家 2009年凡事心想皆事成

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

所有在越南的人都需注意的一件事!

 

2009年越南所得稅法(說明版)

 

CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 2, SỐ 04/2007/QH12

NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2007

越南國會業於20071121通過個人所得稅法,並規定自200911起實施,此為直接與稅捐機關、所得給付組織、各相關機構及人民有關係的新法令,而為協助各機關、單位、組織及各相關組織及個人暸解該法基本範內容,胡市稅務局業將該法重點規定系統化並與舊法比對,以知會稅捐人。

 

一、 適用繳交個人所得稅對象

 

1. 個人所得

繳交個人所得稅對象,係指個人所得稅法第3條規範在越南境內外產生所得的居住人,及在越南境內產生所得的非居住人。

該法適用對象範圍較現行個人所得稅法適用範圍廣,其中越南居住人或非居住人規範的稅捐標準,將一律適用於越南個人及外籍人士(現行個人所得稅法僅適用於居住越南的外籍人士)。

 

該法增列適用個人所得的對象,包括:

a) 將目前適用企業營所課稅法規定之從事生產經營活動個人,個體戶,獨立執業活動及資金轉讓產生所得的個人,改轉為適用繳交個人所得稅對象。

b) 將目前適用土地使用權轉讓法規定之轉讓土地使用權產生所得的個人,改轉為適用繳交個人所得稅對象。

c.) 增列不適用或免執行人所得稅法規定之從事資金、不動產交易、特許經營權轉讓、繼承及禮品產生所得的個人,為適用該法之對象。

 

2. 居住個人之認定條件:

居住的個人係指符合下列規定條件之一者:

a)自抵達越南起連續12個月內,或國曆一年內,在越南居停留183天以上者。

b)在越南有經常之寓所,包括在越南有辦理常住戶籍登記,或具有限期租用房屋合約者。

 

非居住的個人係指不符合上述規定條件者。

 

二、個人之課稅所得

 

個人課稅之所得共10項如下:

a)從事生產經營活動的個人所得,包括獨立執業個人及個體戶。

b)薪俸及工資所得。

c)投資資金所得。

d)資金轉讓之所得。

e)不動產交易所得·

f)機會中獎所得。

g)權利金所得。

h)特許經營權轉讓所得。

i)證券、經濟組織股權、不動產及屬須辦所有或使用權註冊的其他資產繼承之所得。

j)證券、經濟組織股權、不動產及屬須辦所有或使用權註冊的其他資產禮品收受所得。

 

現行規定適用之所得項目:

a) 薪俸及工資所得(經常所得)

b) 機會中獎所得(非經常所得)

c) 權利金所得(非經常所得)

 

適用個人所得稅10項所得之認定辦法:

1. 從事生產經營活動所得:此為新規範的所得項目,包括:

a)從事貨品生產經營及提供勞務活動之所得。

b)法律規定具備執業活動許可証或証明書個人從事獨立執業活動之所得。

 

倘在同一份營業登記証上有多人參與經營活動時,則每單一人士的課稅所得,以下列原則之一認定:

a)依營業登記証上所列個人入股比例計算。

b)依營業登記証上所列各人之協議計算。

c)依營業登記証上所列人數平均所得計算(適用於無法按營業登記証認定個人入股比例,或証上未載列各人分享所得之協議)。

現行規定:目前有產生該上述所得的個人,均屬適用企業營所稅法的對象。

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(二)

 

經營活動所得之認定:

居住人:

課稅所得係以營業額扣除直接產生該營業額及所得之支出費用認定。對未依會計、發票、單據制度規定執行,而無法確定營業額、支出費用及課稅所得的經營個人,稅務權責機關將依賦稅管理法規裁定符合於產業別之營業額及課稅所得比例,以認定其課稅所得。

非居住人:

課稅所得為經營活動之全部營業額。

課稅所得認定之時問:

認定課稅所得時間為認定營業額之時間,營業額認定之時間係指貨品轉交所有權、勞務供應完畢、或簽發售貨、供應勞務發票的時問。

 

2. 薪俸及工資所得,包括:

a)薪俸,工資及具有薪俸及工資性質的款項。

b)除法律規定對國家有貢獻享受優惠津貼及補助、國防、安全、毒害及危險等津貼外之各項津貼及補助款項。

c)各種形式的酬勞費。

d)參與經營協會、公司董事會、監事會、管理組織及其他組織收受之款項。

e)以現金或非現金收受之其他利益項目。

f)除國家頒發名號獎狀所附獎金,政府認定之科技改進、創造等獎項外之其他獎項。

 

個人所得稅法與目前實施的個人高所得稅法,在基本上並無甚大之差異。

個人薪俸及工資課親所得之認定:

a) 對於居住人:個人課稅所得為其期內收受的總金額。

b) 對於非居人:個人課稅所得為其在越南工作收受薪俸及工資總額,不區別其支付地。

 

3. 投資資金之課稅所得:此為適用法令增列的新所得款項,包括:

a)提供放款利息。

b)股利。

c)其他形式之投資資金所得,惟政府債券利息除外。

現行規定﹕目前投資資金所得暫時不必執行稅捐之義務。

投資資金課稅所得之認定時間為組織、個人給付稅捐人所得或稅捐人收受所得的時間。

 

4. 資金轉讓之所得:此為適用法令增列的新所得款項,包括:

a)經濟組織股權交易之所得。

b)證券交易之所得。

c)其他形式資金轉讓之所得。

現行規定﹕跟人產生資金轉讓所得,適用企業營所稅法繳交企業營所稅。

 

 

資金轉讓所得之認定:

居住人:

1- 課稅所得係以資金轉讓產生所得之售價,扣除買賣價差及相關支出認定。

2- 倘無法認定証券轉讓之買價及相關支出時,証券賣出價格被認定為課稅所得。

b)非居住人:

課稅所得為其將越南組織及個人股權轉讓交易之全部總金額。

資金轉讓課稅所得之認定時間:依法規定完成資金轉讓的交易時間。

 

5.不動產轉讓交易所得:此為適用法令增列的新所得款項,包括:

a)土地使用權及其地上接合資產交易之所得;

b)住宅使用或所有權轉讓交易之所得;

c)土地、水面租用權轉讓交易之所得;

d)不動產轉讓交易所收取之其他所得。

現行規定﹕目前僅轉讓土地使用權及其地上接合資產的個人,需依中央直市及省政府公告地價,繳交土地使用權轉讓稅﹔住宅轉讓交易得個人,不必繳稅。

 

 

不動產轉讓交易所得之認定:

a)居住人:

課稅所得係按每次不動產轉讓交易價值扣除不動產買入價格及相關支出費用認定,具體如下:

1- 不動產轉讓交易價,係指轉讓交易當時合約上所列之價格。

2- 不動產購買價格,係指購買當時合約上所列之價格。

3- 依法規定按單據及發票獲准扣除的相關支出項目,包括法律規範土地使用權狀之各項相關規費及費用;土地改善、住宅修繕、及場地平整費用;土地上興建住宅、基礎設施及建築工程之投資費用;不動產轉讓交易之其他相關費用。

倘無法認定不動產購買價格及其相關支出費用,不動產交易價獲視為課稅所得。

 

b)非居住人

課稅所得係不動產轉讓交易之價格。

課稅所得認定之時問,係依法規定轉讓交易合約生效。

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(三)

 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(四)

 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(五)

 

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(六)

 

越南居住個人薪俸及工資所得課稅之計算例子:

例一、某單身個人月所得為1,000萬盾,其中稅捐人享受其本身撫養親屬扣除額400萬盾

計稅所得:1,000 - 400萬=600萬盾

應繳稅額為:第1稅級:500X 5% = 250,000

2稅級:100X 10 % = 100,000

應繳總稅額:350,000

 

(以快速計算個人所得稅:600X 10% - 250,000 = 350 , 000)若以現行個人所得稅計算,其應繳為:( 1,000 - 500萬)X 10% = 500,000盾,較個人所得稅法新版多繳150,000盾。

例二、某個人月所得為1,000萬盾,而須撫養1名小孩及年邁父母親時,其應繳個人得稅為:

稅捐人享受:

本身撫養親屬和除額:400萬盾,實際撫養家屬3名扣除額:160X3 = 480萬盾計稅所得:1,000 - 880 = 120萬盾,應繳稅額:120X 5% = 6萬盾。

若以現行個人所得稅計算,其應繳稅額:

(1,000 - 500萬)X 10 % = 500,000

較個人所得稅法新版多繳440,000盾。

快速計稅方法(分級累計式所得課稅率表):尚未減去其它扣除額

稅級

月計稅所得

(越盾)

稅率(%)

應繳個人所得稅額

(計稅所X稅率-上級稅款)(越盾)

1

5,000,000

5

計稅所得X 5%

2

5,000,000以上至9,999,999

10

計稅所得X 10 - 250,000

3

10,000,000以上至17,999,999

15

計稅所得X 15% - 750,000

4

18,000,000以上至31,999,999

20

計稅所得X 20% - l,650,000

5

32,000,000以上至51,999,999

25

計稅所得X 25% - 3,250,000

6

52,000,000以上至79,999,999

30

計稅所得X 30% - 5,850,000

7

80,000,000以上

35

計稅所得X 35% - 9,850,000

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(七)

b. 全額所得課稅率表:

適用於投資資金所得;收取權利金所得或特許經營權;機會中獎所得;繼承及禮品所得;責金轉讓交易所得;証券交易所得(按証券賣出價格計算);不動產交易所得(按其課稅所得及交易價格計算)

Thu nhp tính thuế

課稅所得

Thuế sut 稅率(%)

a) Thu nhp t đu tư vn 投資資金所得

5

b) Thu nhp t bn quyn, nhượng quyn thương mi

收取權利金或特許經營權所得

5

c) Thu nhp t trúng thưởng 中獎所得

10

d) Thu nhp t tha kế, quà tng 繼承及禮品所得

10

đ) Thu nhp t chuyn nhượng vn quy đnh ti khon 1 Điu 13 ca Lut này 本法第13條第1項規定之資金轉讓交易所得(註一)

Thu nhp t chuyn nhượng chng khoán quy đnh ti khon 2 Điu 13 ca Lut này 本法第13條第2項規定之証券交易所得(註二)

20

 

0,1

e) Thu nhp t chuyn nhượng bt đng sn quy đnh ti khon 1 Điu 14 ca Lut này 本法第14條第1項規定之不動產交易所得(註三)

Thu nhp t chuyn nhượng bt đng sn quy đnh ti khon 2 Điu 14 ca Lut này 本法第14條第2項規定之不動產轉讓交易所得(註四)

25

 

2

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

2009年越南所得稅法(說明版)(完)

B-非居住的個人以課稅所得及稅率計稅。

當認定課稅所得時,應注意:

1- 僅對在越南境內產生所得計算其課稅所得。

2- 不准扣除支出費用。

3- 不適用撫養家屬之扣除。

 

1. 經利所得:

以營業額及稅率計稅。

a) 營業額係指供應貨品、勞務所產生之全部款項,其中包括貨品勞務買方代非居住個人給付之不獲得歸還的費用

b) 產業適用經營所得課稅率如下:

1) 從事貨品經營者為1% ;

2) 從事提供勞務經營者為5% ;

3) 從事生產、營造、運輸及其他經營項目活動者為2%。

現行規定﹕財政部200511105/2005/TT-BTC號函,公告非具越南法人地位,或在越南境內從商生產所得外國組織及個人適用的稅捐制度規定,上述對象係適用屬承包商稅收項目(加值稅及企業營所稅)

 

2. 薪俸及工資所得:

以薪俸工資所得及稅率計稅

a) 薪俸及工資之課稅所得,係指個人在越南工作所收取的薪俸及工資總金額,不區別其給付地。

b) 課稅率:20 %

現行規定﹕非越南居住外籍人士而在越南工作取得所得,適用25%之課稅率。

 

3. 投資資金所得:

以個人向越南組織及個人投入資金復,所取得的總金額及5%稅率計稅。

現行規定﹕外籍人士提供借貸利息所得,繳交10%之企業營所稅。

 

4. 資金轉讓所得:

以個人將其入股越南組織及個人股權交易所收取的總金額及0 . 1%稅率計稅。

現行規定﹕外籍人士轉讓資金課徵28%之企業營所得。

 

5. 不動產交易所得:

以不動產交易價格及2%稅率計稅

現行規定﹕越南個人轉讓農業及居住土地使用權課之課稅率,分別為2%4%,惟尚未規範適用於外籍人士。

 

6. 權利金、特許經營權轉讓所得:

按每份轉交及轉讓合約執行而超出1,000萬盾部份及5%稅率計稅。

現行規定﹕目前僅對1,500萬盾金額以上科技轉交合約上所列總價值及5%稅率計稅。

 

7. 機會中獎、繼承及禮品所得:

a) 按課稅所得及10%稅率計稅。

b) 非居住個人機會中獎乏課稅所得,按其每次在越南中獎而超出1,000盾以上部份課稅;繼承及禮品所得,係指個人在越南每次產生收受繼承資產及禮品所得,而超出1,000萬盾的部份。

現行規定﹕尚未制定收受資產繼承及禮品之稅捐政策﹔僅對中獎1,500萬盾以上的獎項總金額,以10%稅率課徵所得稅。

 

九、施行條文

1. 個人所得稅法自200911起實施

2. 廢除下列法令規定:

a) 國會第14 / 2004 / PLUBTVQHll號函修訂之。

b) 國會第17 / 1999 / QHll號函修訂1994622發布之土地使權轉讓稅法。

c) 國會第09 / 2003 / QHll號函規範非屬無限責任公司從事生產經營個人之企業營所稅。

d) 與本法相互抵觸的個人所得之其他規定。

3. 本法生效前按現行其他法令規定享受優惠的個人所得稅

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

這個禮拜結束了第2課:愛情與婚姻

照例PO課末作文,還有3課就會告一段落,希望我能順利考取B級證明。

 

7.2 Theo bạn, những tiêu chuẩn quan trọng để chọn lựa một người bạn đời là gì ?

依你的看法,哪些才是挑選一位伴侶的重要標準?

 

    Theo tôi, để chọn lựa một người bạn đời chỉ có một tiêu chuẩn quan trọng,

đó chính là “duyên” và “phận”.

    依我、選擇一位伴侶只有一個重要標準,那正是

 

Có câu “hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng”. “Duyên” khó hiểu và khó giải thích tại vì nó là một “từ” rất chủ quan với cá nhân. “Duyên” không màu, không mùi, không phát ra tiếng, không có cụ thể, nhưng chúng ta có thể biết được nó đã đến với chúng ta, nếu nói “duyên” là mê tín thì không đúng, vì chúng ta không có bằng chứng chứng minh “duyên” không tồn tại trong cuộc sống khi chúng ta gặp sự vật hay người khác, VD có nhiều nơi dạy tiếng Việt cho người nước ngoài mà sao chúng ta được gặp nhau, lại học trong một lớp học ? Nếu năm nay tôi không đi làm, vẫn đi học tiếp, thì bây giờ tôi chắc không phải là học sinh trong lớp này, nên cũng có thể nói chúng ta có “duyên” làm bạn học với nhau trong thời gian này.

有句有緣千里來相會,無緣對面不相逢很難理解也很難解釋,因為它是個非常句個人主觀的無色、無味、無聲音、沒有具體,可是我們卻可以明顯知道它已在我們身邊,如果說是個迷信也非正確,因為我們的生活中所見的人、事、物並沒有證據可以證明並不存在,例如、有很多地方在教授越文,那為何我們會成為同一班的同學?又如今年我不去工作而繼續上課的話,現在可以確定的是我不會是這班的學生,所以也可以說我們因有而在這段時間成為同學。

 

Nếu có “duyên” thì sẽ gặp nhau, còn đối với bạn đời thì không phải chỉ “có duyên” là được, mà phải “có phận” nữa, nên có “duyên” và có “phận” mới thành vợ chồng được. Nhưng mà ở trên thế giới có rất nhiều người, có được quen nhau đã rất khó, mà có “phận” lại càng khó hơn, vì hai người phải phù hợp với nhau về mọi mặt; tính tình, cách sống, sở thích v.v.. Và phải gặp nhau vào lúc thích hợp tài mới có cơ hội “duyên phận” tốt đẹp. Nhiều lúc chúng ta thấy nhiều cặp tình nhân yêu nhau thắm thiết, nhưng cuối cùng (hai người) vẫn không thành vợ chồng (được). Lý do chia ly của nhiều cặp cũng làm cho chúng ta ngạc nhiên và phải suy nghĩ. Dường như giữa họ chưa từng có tình yêu…

如有就會相遇,但是對於伴侶,就並不只是有緣就已足夠,還需要有份才能成為夫妻。但是在這世上何其多人,可以認識已經不太容易,還要有更是更加困難,因兩人在各方面都需適合; 性情、生活方事、興趣等等。還需要在適當的時候相見才有機會成就一個美好的緣分。常長我們見到許多對熱情愛戀的情侶,但最後這兩人並沒有成為夫妻,其大多數情侶分手的理由都令我們驚訝以及匪夷所思。恍如在他們之間從未有過這段愛情

 

Vì vậy, tôi không đồng ý với ý kiến cho rằng “những tiêu chuẩn quan trọng để chọn lựa một người bạn đời là gì ?”. Tôi cảm thấy nói vậy giống như điều kiện lựa chọn một món hàng. Khi mình có “duyên” quen với một người, hai người thương nhau, hai người phải đối xử với nhau chân thật và thời điểm gặp nhau cũng thích hợp thì hai người thành một cặp vợ chồng vừa “có duyên” vừa “có phận”.

因為如此、我並不能同意哪些才是挑選一位伴侶的重要標準? ” 我覺得這樣說就如同在挑選一項貨品般的條件。當我們有認識一人,進而兩人相愛,兩人真誠以對及相識之時間地點也都合適就能成為一對有緣有份的夫妻。

Liang Chi Hung 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()